Công văn 952-CV/HNDTW và phụ lục báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng
Công văn số 952-CV/HNDTW ngày 07/10/2015 của Ban Thường vụ Trung ương Hội về yêu cầu HND các tỉnh, thành phố Báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng (có đề cương và phụ lục kèm theo)
HỘI NÔNG DÂN VIỆT NAM
BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG
*
Số 952 - CV/HNDTW
V/v báo cáo tổng kết
10 năm thực hiện Luật PCTN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2015 |
Kính gửi: Ban Thường vụ Hội Nông dân các tỉnh, thành phố
Thực hiện Văn bản số 01/BCĐTKLPCTN-TTCP ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Ban Chỉ đạo tổng kết 10 năm thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng về việc báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Luật phòng, chống tham nhũng, chuẩn bị cho việc sửa đổi toàn diện Luật Phòng, chống tham nhũng (PCTN).
Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam yêu cầu Hội Nông dân các tỉnh, thành phố báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Luật PCTN như sau:
1. Nội dung tổng kết
Công tác PCTN trong phạm vi quản lý, hoạt động của các cấp Hội theo quy định của Luật PCTN (Có đề cương và biểu mẫu kèm theo).
2. Thời gian gửi báo cáo tổng kết
- Trước ngày 10 tháng 11 năm 2015, Hội Nông dân các tỉnh, thành phố gửi
dự thảo báo cáo về Ban Thường vụ Trung ương Hội (qua Ban Kiểm tra TW Hội, theo hộp thư điện tử:
bankthndvn@gmail.com).
- Trước ngày 15/01/2016, Hội Nông dân các tỉnh, thành phố gửi báo cáo bằng văn bản về Ban Thường vụ Trung ương Hội (qua Ban Kiểm tra) đồng thời gửi báo cáo qua hộp thư điện tử của Ban Kiểm tra.
- Hội Nông dân các tỉnh, thành phố tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của Hội và của địa phương để tổ chức hội nghị tổng kết 10 năm thực hiện Luật PCTN hoặc kết hợp tổng kết nội dung này gắn với tổng kết công tác Hội và phong trào nông dân năm 2015.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thường trực TW Hội;
- Ban Kiểm tra;
- Lưu. |
T/M BAN THƯỜNG VỤ
PHÓ CHỦ TỊCH
Lều Vũ Điều
|
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN BÁO CÁO
Tổng kết 10 năm thực hiện Luật phòng, chống tham nhũng
(Kèm theo Công văn số - CV/HNDTW ngày 07 tháng 10 năm 2015)
---------------------
A. NỘI DUNG BÁO CÁO TỔNG KẾT
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
Khái quát tình hình chung và những đặc điểm nổi bật của các cấp Hội tác động tới công tác phòng, chống tham nhũng (PCTN).
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PCTN
1. Việc lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chủ trương, chính sách, pháp luật về PCTN
- Việc triển khai thực hiện Luật PCTN, các Luật sửa đổi, bổ sung Luật PCTN và các hình thức cụ thể đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về PCTN;
- Nhận thức của cán bộ, đảng viên, hội viên nông dân về công tác PCTN; tính tiên phong, gương mẫu của tổ chức đảng, đảng viên, cán bộ, công chức trong PCTN;
- Các kết quả khác đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về PCTN; lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các quy định của pháp luật về PCTN; hiệu quả và chất lượng thực hiện;
- Tình hình, kết quả và đánh giá việc đưa nội dung PCTN vào chương trình giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án 137, Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 12/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ tại các cơ sở đào tạo thuộc phạm vi quản lý;
- Đánh giá những bất cập, vướng mắc của cơ chế, chính sách, pháp luật và những hạn chế, yếu kém trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chủ trương, chính sách, pháp luật PCTN; nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém.
2. Việc xây dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách về PCTN
- Việc xây dựng các văn bản quy định, đề án về PCTN theo thẩm quyền và chứ năng, nhiệm vụ; hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên về PCTN.
- Việc tham gia hoàn thiện thể chế, chính sách, pháp luật trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội nhằm phòng ngừa, ngăn chặn tham nhũng.
- Việc tham gia hoàn thiện chính sách hình sự trong xử lý tham nhũng;
- Đánh giá những bất cập, vướng mắc của cơ chế, chính sách, pháp luật và những hạn chế, yếu kém trong công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách về PCTN; nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém.
3. Mô hình tổ chức các cơ quan phòng, chống tham nhũng và sự phối hợp công tác giữa các cơ quan PCTN
- Công tác phối hợp với các cơ quan thanh tra, điều tra, viện kiểm sát, toà án và các cơ quan, tổ chức, đơn vị hữu quan trong PCTN.
- Nhận xét, đánh giá hiệu quả của mô hình tổ chức PCTN hiện nay, chất lượng, hiệu quả của đội ngũ cán bộ làm công tác PCTN.
- Đánh giá những bất cập, vướng mắc của cơ chế, chính sách, pháp luật và những hạn chế, yếu kém trong việc kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan chức năng PCTN, trong việc thực hiện cơ chế phối hợp giữa các cơ quan của Đảng và Nhà nước trong PCTN; nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém.
4. Việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng
Nêu cụ thể những kết quả đã đạt được theo từng biện pháp phòng ngừa tham nhũng quy định tại Luật PCTN, mỗi biện pháp cần nêu cụ thể những việc chưa làm được, cũng như những khó khăn, hạn chế, tồn tại và phân tích rõ nguyên nhân; chú trọng phân tích sâu một số nội dung sau:
- Thực hiện công khai, minh bạch trong tuyển dụng, bố trí, quy hoạch, đào tạo, bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cán bộ;
- Thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức;
- Công khai, minh bạch trong thực hiện các dự án đầu tư, hoạt động đấu thầu sử dụng ngân sách nhà nước.
- Xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng; việc tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khi có dấu hiệu tham nhũng.
- Xây dựng và thực hiện chế độ, định mức, tiêu chuẩn về tài chính và quản lý, sử dụng tài sản công (gắn với kết quả thực hiện Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí).
- Thực hiện quyền tự chủ về tài chính, biên chế và giao khoán kinh phí hoạt động cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị có đủ điều kiện; thực hiện việc trả lương qua tài khoản cho các đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước;
- Thực hiện các quy định về minh bạch về tài sản thu nhập;
- Xây dựng và thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp, đạo đức công vụ của cán bộ, công chức;
- Việc tặng quà, nhận quà và nộp lại quà tặng;
- Các giải pháp đổi mới công nghệ quản lý và hạn chế tiêu dùng tiền mặt;
- Đánh giá những bất cập, vướng mắc của cơ chế, chính sách, pháp luật và những hạn chế, yếu kém trong tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng; nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém.
5. Việc phát hiện, xử lý tham nhũng
- Kết quả phát hiện tham nhũng qua công tác tự kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền;
- Kết quả xử lý hành vi tham nhũng: Xử lý cá nhân tham nhũng, xử lý trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan.
- Đánh giá những bất cập, vướng mắc của cơ chế, chính sách, pháp luật và những hạn chế, yếu kém trong công tác phát hiện và xử lý tham nhũng; nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém.
6. Công tác thu hồi tài sản tham nhũng
- Tình hình thiệt hại do tham nhũng gây ra trong phạm vi quản lý;
- Kết quả thu hồi tài sản và khắc phục thiệt hại do tham nhũng;
- Đánh giá những bất cập, vướng mắc của cơ chế, chính sách, pháp luật và những hạn chế, yếu kém trong công tác thu hồi tài sản tham nhũng; nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém.
7. Hoạt động giám sát công tác PCTN; kiểm tra công tác PCTN
- Tình hình thực hiện và kết quả hoạt động giám sát, kiểm tra;
- Đánh giá những bất cập, vướng mắc của cơ chế, chính sách, pháp luật và những hạn chế, yếu kém trong công tác giám sát công tác PCTN, kiểm tra việc thực hiện Luật PCTN; nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém.
8. Vai trò, trách nhiệm của các cấp Hội trong PCTN
- Công tác phối hợp, triển khai nhằm phát huy vai trò, trách nhiệm của các cấp Hội trong PCTN;
- Việc thực hiện vai trò, trách nhiệm trong PCTN theo quy định tại Nghị định số 47/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ về vai trò, trách nhiệm của xã hội trong PCTN (đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể chính trị);
- Tình hình thực hiện quy định của pháp luật về khen thưởng, bảo vệ người tố cáo hành vi tham nhũng.
- Đánh giá những bất cập, vướng mắc của cơ chế, chính sách, pháp luật và những hạn chế, yếu kém trong việc phát huy vai trò, trách nhiệm của xã hội trong PCTN; nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém.
9. Thực thi Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng và hợp tác quốc tế về PCTN
- Kết quả các hoạt động hợp tác quốc tế trong PCTN; Việc thực hiện các nhiệm vụ về thực thi Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng (nếu có);
- Đánh giá những bất cập, vướng mắc của cơ chế, chính sách, pháp luật và những hạn chế, yếu kém trong công tác hợp tác quốc tế về PCTN và thực thi Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng; nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Đánh giá chung về tình hình tham nhũng và nguyên nhân
- Khái quát về tình hình tham nhũng xảy ra trong phạm vi quản lý (thông qua phân tích, đánh giá kết quả phát hiện, xử lý; phản ánh của dư luận, báo chí; kết quả khảo sát, điều tra xã hội học (nếu có);
- Đánh giá nguyên nhân chủ quan và khách quan dẫn đến tình hình tham nhũng; tác động của các biện pháp PCTN đối với tình hình; sự thay đổi của tình hình tham nhũng so với thời điểm ban hành Luật PCTN và thời điểm sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 3 Khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác PCTN, lãng phí; nguyên nhân của những thay đổi.
2. Đánh giá chung về công tác PCTN
- Đánh giá tiến triển của công tác PCTN, so sánh kết quả, hiệu lực, hiệu quả của việc thực hiện các biện pháp PCTN hiện nay với thời điểm tổng kết 5 năm thực hiện Luật PCTN năm 2011.
- Đánh giá tổng quát những khó khăn, vướng mắc chủ yếu trong việc thực hiện Luật PCTN; nguyên nhân và bài học kinh nghiệm.
- Đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu của Nghị quyết Trung ương 3 (khoá X) và Chiến lược quốc gia PCTN đến năm 2020 về ngăn chặn và từng bước đẩy lùi tham nhũng, lãng phí; nêu rõ những ngành, lĩnh vực đã ngăn chặn được tham nhũng, đẩy lùi được tham nhũng; những ngành, lĩnh vực PCTN chưa có tác dụng, tham nhũng có dấu hiệu gia tăng (nếu có).
- Đánh giá, phân tích cụ thể những vướng mắc, bất cập của các quy định trong Luật PCTN và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật PCTN (đưa vào Phụ lục số 3). Hội Nông dân các cấp đánh giá sâu các quy định của Nghị định số 47/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ về vai trò, trách nhiệm của xã hội trong PCTN.
IV. KIẾN NGHỊ
- Đề xuất, kiến nghị để tiếp tục tăng cường thực hiện, nâng cao hiệu quả các giải pháp PCTN, tạo sự chuyển biến tích cực, mạnh mẽ, thực sự ngăn chặn, đẩy lùi được tệ nạn tham nhũng trong thời gian tới.
- Đề xuất sửa đổi, bổ sung những quy định hiện hành còn vướng mắc, bất cập (đưa vào Phụ lục số 3).
- Các kiến nghị khác.
B. PHỤ LỤC KÈM THEO BÁO CÁO TỔNG KẾT
Các cấp Hội báo cáo theo nội dung hướng dẫn tại Mục A nêu trên, đồng thời thống kê số liệu, nội dung theo biểu mẫu phụ lục gửi kèm:
1. Phụ lục 01: Thống kê số liệu chủ yếu về công tác PCTN (thời kỳ từ ngày 01/6/2006 đến ngày 31/8/2015).
2. Phụ lục 02: Tình hình tổ chức, bộ máy, đội ngũ cán bộ làm công tác PCTN (thời điểm 31/8/2015).
3. Phụ lục 03: Những vướng mắc, bất cập và kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định của pháp luật PCTN./.
PHỤ LỤC SỐ 02
Tình hình tổ chức, bộ máy, đội ngũ cán bộ làm công tác PCTN
(Thời điểm 31/8/2015)
(Kèm theo Công văn số -CV/HNDTW ngày 07 /10/2015)
TT
|
DIỄN GIẢI
|
Tổng |
Trong đó |
Cấp bộ |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện (sở) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Số CQ, TC, ĐV của các cấp Hội thực hiện chức năng PCTN |
|
|
|
|
|
Trong đó: + CQ, TC, ĐV chuyên trách PCTN |
|
|
|
|
|
+ CQ, TC, ĐV không chuyên trách |
|
|
|
|
2 |
Tổng số cán bộ, công chức, viên chức (CB,CC,VC) thực hiện chức năng, nhiệm vụ về PCTN |
|
|
|
|
|
Trong đó: + CB,CC,VC chuyên trách PCTN |
|
|
|
|
|
+ CB,CC,VC kiêm nhiệm |
|
|
|
|
3 |
Số CB,CC,VC thực hiện chức năng, nhiệm vụ về PCTN nhưng chưa được đào tạo phù hợp với nhiệm vụ về PCTN đang đảm nhiệm |
|
|
|
|
4 |
Số CB, CC, VC thực hiện chức năng, nhiệm vụ về PCTN nhưng không có chế độ đãi ngộ đặc thù |
|
|
|
|
Phụ lục số 01
THỐNG KÊ SỐ LIỆU CHỦ YẾU
VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG (Từ 01/6/2006 đến 31/8/2015)
(Kèm theo Công văn số -CV/HNDTW ngày 07 tháng 10 năm 2015 )
MS |
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
SỐ LIỆU |
|
CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT |
|
|
1 |
Số văn bản ban hành mới để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật PCTN |
Văn bản |
|
2 |
Số văn bản được sửa đổi, bổ sung để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành |
Văn bản |
|
|
TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VỀ PCTN |
|
|
3 |
Số lượt cán bộ, công chức, viên chức, nhân dân tham gia các lớp tập huấn, quán triệt pháp luật về PCTN |
Lượt người |
|
4 |
Số lớp tuyên truyền, quán triệt pháp luật về phòng, chống tham nhũng được tổ chức |
Lớp |
|
5 |
Số lượng đầu sách, tài liệu về pháp luật phòng, chống tham nhũng được xuất bản |
Tài liệu |
|
|
THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG |
|
|
|
Công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị (gọi chung là đơn vị) |
|
|
6 |
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị được kiểm tra việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch |
CQ, TC, ĐV |
|
7 |
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị bị phát hiện có vi phạm quy định về công khai, minh bạch hoạt động |
CQ, TC, ĐV |
|
|
Xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn |
|
|
8 |
Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được ban hành mới |
Văn bản |
|
9 |
Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp |
Văn bản |
|
10 |
Số cuộc kiểm tra việc thực hiện các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn |
Cuộc |
|
11 |
Số vụ vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được phát hiện và xử lý |
Vụ |
|
12 |
Số người bị phát hiện đã vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn |
Người |
|
13 |
Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý kỷ luật |
Người |
|
14 |
Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý hình sự |
Người |
|
15 |
Tổng giá trị các vi phạm về chế độ, định mức, tiêu chuẩn được kiến nghị thu hồi và bồi thường (nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền). |
Triệu đồng |
|
16 |
Tổng giá trị vi phạm chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được thu hồi và bồi thường |
Triệu đồng |
|
17 |
Số người đã nộp lại quà tặng cho đơn vị |
Người |
|
18 |
Giá trị quà tặng đã được nộp lại (Nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền) |
Triệu đồng |
|
|
Thực hiện quy tắc ứng xử, chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
19 |
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được kiểm tra việc thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức |
CQ, TC, ĐV |
|
20 |
Số cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp đã bị xử lý |
Người |
|
21 |
Số cán bộ, công chức, viên chức được chuyển đổi vị trí công tác nhằm phòng ngừa tham nhũng |
Người |
|
|
Thực hiện các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập |
|
|
22 |
Số người được xác minh việc kê khai tài sản, thu nhập |
Người |
|
23 |
Số người bị kết luận kê khai không trung thực |
Người |
|
|
Trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị |
|
|
24 |
Số người đứng đầu bị kết luận là thiếu trách nhiệm để xẩy ra hành vi tham nhũng |
Người |
|
25 |
Số người đứng đầu đã bị xử lý hình sự do thiếu trách nhiệm để xẩy ra hành vi tham nhũng |
Người |
|
26 |
Số người đứng đầu bị xử lý kỷ luật do thiếu trách nhiệm để xảy ra tham nhũng |
Người |
|
26a |
Số người bị tạm đình chỉ công tác, tạm chuyển vị trí công tác khác do có dấu hiệu tham nhũng |
Người |
|
26b |
Số yêu cầu giải trình đã được giải trình theo quy định về trách nhiệm giải trình |
Yêu cầu |
|
26c |
Tỷ lệ đã thực hiện giải trình so với số yêu cầu giải trình đủ điều kiện để giải trình |
% |
|
|
Cải cách hành chính, đổi mới công nghệ quản lý và phương thức thanh toán |
|
|
27 |
Số cơ quan, tổ chức đã áp dụng ISO trong quản lý hành chính |
CQ, TC, ĐV |
|
28 |
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức đã chi trả lương qua tài khoản trên tổng số cơ quan, đơn vị trực thuộc |
% |
|
|
PHÁT HIỆN CÁC VỤ VIỆC THAM NHŨNG TRONG PHẠM VI QUẢN LÝ |
|
|
|
Qua việc tự kiểm tra nội bộ |
|
|
29 |
Số vụ tham nhũng đã được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ |
Vụ |
|
30 |
Số đối tượng có hành vi tham nhũng được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ |
Người |
|
|
Qua hoạt động thanh tra của cơ quan thanh tra (hoặc kiểm tra của Đảng) |
|
|
31 |
Số vụ tham nhũng được phát hiện qua công tác thanh tra (hoặc kiểm tra của Đảng) |
Vụ |
|
32 |
Số đối tượng có hành vi tham nhũng bị phát hiện qua công tác thanh tra (hoặc kiểm tra của Đảng) |
Người |
|
|
Qua công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo |
|
|
33 |
Số đơn tố cáo về tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, tổ chức |
Đơn |
|
34 |
Số đơn tố cáo về tham nhũng đã được giải quyết |
Đơn |
|
35 |
Số vụ tham nhũng được phát hiện thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Vụ |
|
36 |
Số đối tượng có hành vi tham nhũng bị phát hiện qua giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Người |
|
|
Qua công tác kiểm toán |
|
|
37 |
Số vụ tham nhũng được phát hiện qua công tác kiểm toán |
Vụ |
|
38 |
Số đối tượng có hành vi tham nhũng bị phát hiện qua công tác kiểm toán |
Người |
|
|
Qua điều tra tội phạm |
|
|
39 |
Số vụ án tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) đã được cơ quan chức năng khởi tố |
Vụ |
|
40 |
Số bị can tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) đã bị cơ quan chức năng khởi tố |
Người |
|
|
Công tác truy tố tội phạm tham nhũng |
|
|
41 |
Số vụ án tham nhũng đã bị truy tố |
Vụ |
|
42 |
Số vụ án tham nhũng đã bị đình chỉ, tạm đình chỉ |
Vụ |
|
43 |
Số bị can tham nhũng đã bị truy tố |
Người |
|
|
XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG |
|
|
44 |
Số vụ án tham nhũng đã đưa ra xét xử (thống kê theo kết quả xét xử sơ thẩm đối với các vụ án xảy ra trong phạm vi quản lý trực tiếp) |
Vụ |
|
45 |
Số đối tượng bị kết án tham nhũng (thống kê theo kết quả xét xử sơ thẩm đối với các vụ án xảy ra trong phạm vi quản lý trực tiếp) |
Người |
|
|
Trong đó: + Số đối tượng phạm tội tham nhũng ít nghiêm trọng; |
Người |
|
|
+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng nghiêm trọng; |
Người |
|
|
+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng rất nghiêm trọng; |
Người |
|
|
+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng đặc biệt nghiêm trọng. |
Người |
|
46 |
Số vụ việc tham nhũng đã được xử lý hành chính |
Vụ |
|
47 |
Số cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật hành chính về hành vi tham nhũng |
Người |
|
48 |
Số vụ việc tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý) |
Vụ |
|
49 |
Số đối tượng tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý) |
Người |
|
|
Tài sản bị tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã phát hiện được |
|
|
|
+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam) |
Triệu đồng |
|
|
+ Đất đai |
m2 |
|
|
Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã được thu hồi, bồi thường |
|
|
|
+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam) |
Triệu đồng |
|
|
+ Đất đai |
m2 |
|
|
Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng không thể thu hồi, khắc phục được |
|
|
|
+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam) |
Triệu đồng |
|
|
+ Đất đai |
m2 |
|
|
Bảo vệ người tố cáo, phát hiện tham nhũng |
|
|
50 |
Số người tố cáo hành vi tham nhũng đã bị trả thù |
Người |
|
51 |
Số người tố cáo hành vi tham nhũng đã được khen, thưởng, trong đó |
Người |
|
|
+ Tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ |
Người |
|
|
+ Tặng Bằng khen của Bộ, ngành, địa phương |
Người |
|
|
+ Tặng Giấy khen |
Người |
|
Lưu ý:
- Không sửa đổi nội dung các tiêu chí báo cáo trong biểu mẫu.
Phụ lục số 03
NHỮNG VƯỚNG MẮC, BẤT CẬP VÀ KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
(Kèm theo Công văn số -CV/HNDTW ngày 07 tháng 10 năm 2015 )
------------
STT |
Tên văn bản |
Quy định có vướng mắc, bất cập |
Phân tích cụ thể những vướng mắc, bất cập |
Nội dung kiến nghị
sửa đổi, bổ sung |
1 |
Luật phòng, chống tham nhũng |
1. Điều… khoản… điểm… |
1. |
1. |
2. |
2. |
2. |
3. |
3. |
3. |
4. |
4. |
4. |
5. |
5. |
5. |
6. |
6. |
6. |
7. |
7. |
7. |
… |
… |
… |
2 |
Bộ luật hình sự |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
3 |
3 |
3 |
… |
… |
… |
3 |
Nghị định số…. |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
4 |
Thông tư số… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |